LO – Limit Order
Lệnh giới hạn: lệnh mua hoặc lệnh bán tại một mức giá xác định mà nhà đầu tư muốn. Lệnh có hiệu lực kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ (do không có ai mua/bán được theo giá LO mà nhà đầu tư mong muốn).
MP – Market price
Lệnh Thị trường: mua/bán chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Lệnh MP có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục. Lệnh MP sẽ tự động hủy nếu không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ thống giao dịch.
ATO – At The Open
Lệnh đặt mua/bán tại giá mở cửa. Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh LO trong khi so khớp lệnh.
ATC – At The Close
Lệnh đặt mua/bán tại giá đóng cửa.
MTL – Market To Limit
Lệnh thị trường giới hạn. Sau khi khớp nếu còn dư sẽ chuyển về lệnh LO.
MOK – Fill Or Kill
Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy.
MAK – Fill And Kill
Lệnh thực hiện toàn bộ hoặc 1 phần. Phần chưa khớp lệnh sẽ bị hủy ngay sau khi khớp lệnh.
PLO – Post Limit Order
Lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa.
Lệnh Thỏa thuận
Lệnh thỏa thuận giữa người mua và bán.